Phân biệt cấu trúc N5, N4: ~よう và みたい

1.~ようだ

Ý nghĩa: 「~よう」có nghĩa là “trông giống như, có vẻ như, dường như” từ điều nhìn thấy hoặc thông tin có được.

よう: Dùng trang trọng cho văn viết

Cấu trúc

Động từ thể thông thường

Tính từ đuôi いthể thông thường

Tính từ đuôi な thể thông thường (~な)

Danh từ thể thông thường (~の)

 

 

 

+ ようです。

Ví dụ

  • さっき雨が降ったようです。

Có vẻ như trời vừa mưa xong.

  • トムさんは試験に合格したようです。

Nghe nói anh Tâm đã đỗ kỳ thi.

  • あのレストランは人がたくさん並んでいるし、人気があるようです。

Nhà hàng kia nhiều người xếp hàng như vậy, chắc là rất được yêu thích.

  • 彼は昨日あまり寝てないようです。

Hình như hôm qua anh ấy không ngủ được.

2. みたい

Ý nghĩa: 「みたい」có nghĩa là “trông giống như, có vẻ như, dường như” từ điều nhìn thấy hoặc thông tin có được.

みたい: Dùng trong giao tiếp hàng ngày

Cấu trúc:

Động từ thể thông thường

Tính từ đuôi い thể thông thường

Tính từ đuôi な thể thông thường ()

Danh từ thể thông thường

 

+ みたいです。

Ví dụ:

  • あそこで事故があったみたいです。

Hình như có tai nạn ở đằng kia.

  • 彼はお腹が空いているみたいです。

Anh ấy có vẻ như đang đói.

  • 頭が痛いし、体も暑いし、熱があるみたいだ

Tôi đau đầu và người thì nóng, hình như bị sốt rồi.

  • トムさんは最近、忙しいみたいだ

Gần đây, anh Tâm có vẻ bận nhỉ.

  • 電源ボタンを押しても、つかないし、壊れているみたいだ

Tôi ấn vào nút nguồn rồi mà nó không hoạt động, có vẻ như nó hỏng rồi.

  • 二人は最近話さないし、別れたみたいだ

Hai người đó dạo gần đây không thấy nói chuyện, chắc là chia tay rồi.

  • トムさん、すごく嬉しそうだし、試験に合格したみたいだね。

Anh Tâm trông có vẻ vui mừng lắm, chắc là đã kỳ thi rồi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nhắn tin qua Facebook Zalo: 0362 845 111

0335005686

0385319998